Tên người Nhật được cấu thành theo thứ tự ‘Họ” + ‘Tên’

Tên gọi ở nhà cho bé gái bằng các loại đồ ăn, thức uống

Bé bông - Ngọt ngào và mềm mại như bánh bông lan.

Mứt - Như những hũ mứt trái cây, ngọt ngào và đầy màu sắc.

Chè - Dễ thương và mang đến cảm giác ấm áp.

Sữa - Dinh dưỡng và ngọt ngào, giống như tình yêu của mẹ.

Bơ - Mềm mịn và béo ngậy, mang lại cảm giác ấm áp.

Kem - Mát lạnh và dễ thương, như mùa hè.

Ngô - Ngọt ngào và vui tươi, biểu trưng cho sự vui vẻ.

Hạt Dẻ - Nhỏ nhắn, dễ thương và đầy ắp sự quý giá.

Kẹo - Ngọt ngào và hấp dẫn, giống như nụ cười của bé.

Trà Sữa - Kết hợp giữa vị ngọt và sự thanh mát.

Cà phê - Tượng trưng cho sự trưởng thành và phong cách.

Mít - Đặc sản miền nhiệt đới, ngọt ngào và đầy năng lượng.

Chanh - Tươi mát, như một làn gió mới trong cuộc sống.

Dâu - Ngọt ngào và tươi tắn, như trái dâu chín mọng.

Nho - Nhỏ bé nhưng rất ngon, tượng trưng cho sự kết nối.

Bánh quy - Giòn rụm và ngọt ngào, như những kỷ niệm tuổi thơ.

Tên gọi ở nhà cho bé gái bằng các loại đồ ăn, thức uống. (Ảnh minh họa)

Tôm - Dễ thương và vui vẻ, mang lại niềm vui.

Khoai lang - Ngọt ngào, ấm áp như tình yêu của gia đình.

Quế - Thơm mát và ấm áp, gợi cảm giác an lành.

Kẹo Mút - Ngọt ngào và vui vẻ, giống như những kỷ niệm tuổi thơ.

Tí Mật - Nhỏ nhắn nhưng ngọt ngào, mang lại cảm giác dễ thương.

Cam - Tươi ngon và bổ dưỡng, như nụ cười rạng rỡ.

Soda - Tươi mát và sôi động, biểu trưng cho sự vui vẻ.

Chocopie - Ngọt ngào và đáng yêu, như tình bạn chân thành.

Bánh tét - Đậm đà truyền thống và thân thuộc.

Pudding - Mềm mịn và ngọt ngào, như kỷ niệm ấm áp.

Cà rốt - Ngọt ngào và tràn đầy sức sống.

Milo - Ngọt ngào và bổ dưỡng, như một tình bạn thân thiết.

Nếp - Ngọt ngào và ấm áp, như hạt nếp mềm mại.

Tên ở nhà cho bé gái bằng tên các con vật

Bé Thỏ - Dễ thương và nhút nhát, biểu trưng cho sự dễ mến.

Mèo - Như chú mèo, tinh nghịch và thân thiện.

Cún - Ngọt ngào, vui vẻ như chú chó nhỏ.

Bồ câu - Tượng trưng cho hòa bình và tình yêu.

Chim én - Nhẹ nhàng và tự do như chim bay.

Gà con - Dễ thương và năng động, như một cô bé hoạt bát.

Cá vàng - Lấp lánh và đáng yêu, biểu trưng cho sự may mắn.

Bé Ngựa - Mạnh mẽ và tự do, như những chú ngựa hoang.

Sò - Nhỏ nhắn và dễ thương, biểu trưng cho sự đáng yêu.

Hà mã - Đáng yêu và có phần hài hước, như một cô bé vui vẻ.

Mọng - Như chú cừu, dễ thương và ngọt ngào.

Bé rùa - Dễ thương và chậm rãi, biểu trưng cho sự bình yên.

Khỉ - Nhanh nhẹn và vui vẻ, như một cô bé tinh nghịch.

Bé vịt - Dễ thương và ngộ nghĩnh, như một cô bé đáng yêu.

Bò sữa - Dễ thương và quen thuộc, như một tình bạn thân thiết.

Gấu - Mạnh mẽ và dễ thương, như một người bảo vệ.

Bé nhím - Nhỏ nhắn nhưng có phần cá tính, tượng trưng cho sự độc đáo.

Kiến - Nhỏ bé nhưng chăm chỉ, biểu trưng cho sự siêng năng.

Bé Chuột - Nhỏ nhắn và nhanh nhẹn, như một cô bé lanh lợi.

Thỏ Ngọc - Xinh đẹp và quý phái, như một nàng công chúa.

Bé Gà - Vui tươi và năng động, biểu trưng cho sự hoạt bát.

Tên ở nhà cho bé gái bằng tên các con vật đáng yêu. (Ảnh minh họa)

Tên ở nhà cho bé gái bằng tên các nốt nhạc

Đô - Tượng trưng cho sự mạnh mẽ và ổn định, như nốt đầu tiên trong âm nhạc.

Rê - Gợi cảm giác tươi vui và nhẹ nhàng, như nốt nhạc thứ hai.

Mi - Ngọt ngào và dễ thương, mang lại cảm giác ấm áp.

Fa - Mạnh mẽ và quyết đoán, như nốt nhạc đặc trưng.

Sol - Tượng trưng cho ánh sáng và sự rực rỡ, như nốt nhạc thứ năm.

La - Dễ thương và gần gũi, mang lại sự vui vẻ.

Si - Lôi cuốn và đặc biệt, như nốt nhạc cuối cùng.

Cô Đô - Một cái tên kết hợp thú vị, gợi lên sự tươi mới và mạnh mẽ.

Mi Mi - Ngọt ngào và dễ thương, như một giai điệu dễ nhớ.

Rê Rê - Vui vẻ và hoạt bát, mang lại cảm giác tươi mát.

La La - Dễ thương và dễ thương, như một bản nhạc vui tươi.

Fa Fa - Nghe như một lời gọi thân thuộc, dễ nhớ và dễ thương.

Sol Sol - Gợi lên sự vui tươi và rực rỡ, như những nốt nhạc cao.

Do Re - Một cái tên ngộ nghĩnh, dễ gọi và đầy niềm vui.

Mimi - Kết hợp giữa "Mi" và âm điệu, tạo cảm giác dễ thương.

La Bống - Tên này gợi cảm giác vui vẻ và dễ thương.

Si Si - Ngọt ngào và vui tươi, như một giai điệu dễ thương.

Nốt Nhạc - Một cái tên độc đáo, thể hiện tình yêu với âm nhạc.

Đô Rê Mi - Tên gọi ngộ nghĩnh, biểu trưng cho sự hòa quyện.

Rê Bông - Nhẹ nhàng và dễ thương, như một bông hoa.

Mi Vàng - Tượng trưng cho sự quý giá và đáng yêu.

Fa Mềm - Gợi lên sự nhẹ nhàng và dịu dàng.

Sol Ngọc - Mang lại cảm giác quý giá và đặc biệt.

La Nắng - Tươi vui và rực rỡ như ánh nắng mặt trời.

Si Ánh - Như một ánh sáng tỏa sáng, dễ thương và đáng yêu.

Cô La - Kết hợp ngộ nghĩnh, mang lại sự vui vẻ.

Do La - Tượng trưng cho sự liên kết và hòa hợp.

Mi Bống - Dễ thương và ngộ nghĩnh, như những kỷ niệm đáng yêu.

Fa Hồng - Như bông hoa hồng, biểu trưng cho tình yêu và sự dịu dàng.

Sol Tím - Gợi lên sự bí ẩn và lôi cuốn, như màu tím huyền bí.

* Cách sử dụng các loại xưng hô một cách kính cẩn

Có ba từ xưng hô thường dùng khi gọi một người, đó là “Chan”, “Kun” và “San”.

– Cách sử dụng “Chan”: Nó được sử dụng kèm theo tên của một bé gái cho đến độ tuổi các lớp thấp ở bậc tiểu học, hoặc bé trai trước khi bước vào tiểu học. “Chan” còn có cảm giác là một đứa trẻ dễ thương. Và thường thì nó được dùng thêm vào sau tên.

– Cách sử dụng “Kun”: Dùng cho những người nam còn trẻ hơn mình. Thông thường thì không sử dụng cho nữ. Về từ “Kun” có hai cách sử dụng như sau:

Họ + Kun với học sinh cấp 2 trở lên

– Cách sử dụng “San”: Khi gọi cấp trên, người lớn tuổi hơn hoặc người lớn đã học xong hay những người không thân quen,… không phân biệt nam nữ. Từ “San” thường được thêm vào sau họ.

Khi du học Nhật Bản, quen biết bạn bè bằng vai phải lứa các bạn có thể sử dụng cách gọi này. Người Nhật khi gọi người có địa vị xã hội , người gia đình hoặc người ngoài  tương đương với mình, hoặc người bạn thân, thì cũng có trường hợp gọi một cách không kính cẩn mà chỉ gọi bằng họ. Cách gọi không kính cẩn như thế này gọi là gọi tròng, tốt hơn hết là hạn chế dùng.

Trong gia đình, cha mẹ gọi con cái, thường gọi tròng bằng tên. Khi con cái gọi bố mẹ: Gọi bố là otosan, gọi mẹ là okasan

Du học Nhật Bản – cách xưng hô trong gia đình

Trong cơ quan, thế giới làm việc như trong công ty hoặc doanh nghiệp thông thường thì không phân biệt trên dưới, nam nữ, khi gọi thì thường thêm “san” vào sau họ

Tuy nhiên khi gọi người có chức vụ mà muốn thể hiện địa vị theo nghề nghiệp, cũng có thói quen chỉ gọi chức vụ. Chẳng hạn trường hợp gọi giám đốc, trưởng phòng, trưởng nhà máy,trưởng khối,…  không gọi bằng họ mà bằng chức vụ

Trong xã hội Nhật bản, lúc nào cũng phải ý thức quan hệ giữa người nói và người nghe. Vì vậy sử dụng ngôn từ nên rất phức tạp. Nếu dùng sai, sẽ trở thành bất lịch sự, và gây khó chịu cho đối tượng. Do đó du học Nhật Bản các ban du học sinh nên cẩn thận. Trong bất kỳ trường hợp nào các bạn cũng nên sử dụng cách gọi “họ + San” là tốt hơn

Chào luật sư: e xin hỏi điểm khác nhau giữa tên gọi khác và tên thường gọi như thế nào? Có giá trị pháp lý hay không

Họ tên của một người thì phải căn cứ theo giấy khai sinh, CMND, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân. Đối với tên gọi thường hoặc tên gọi khác là cách ghi trong một số văn bản hoặc thường hay sử dụng trong văn nói. Đối với tên thường được hiểu là tên theo khai sinh còn tên khác là những tên gọi theo thói quen, theo cách gọi của người quen, của cơ quan, bạn bè...

Không ít bố mẹ đều cho rằng, việc đặt tên cho con trong giấy khai sinh mới quan trọng nên khi chọn tên gọi ở nhà cho các bé gái thường khá qua loa, đại khái. Thế nhưng, theo quan niệm của người xưa, tên gọi ở nhà cũng một phần nào đó ảnh hưởng đến tính cách, cuộc đời những năm tháng đầu đời của các bé.

Tên gọi ở nhà cho bé gái 2025 độc đáo và dễ thương. (Ảnh minh họa)