Theo khoản 2 Điều 18 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân và Viên chức quốc phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp sẽ được thăng quân hàm khi mức lương hiện tại tương ứng với mức lương của quân hàm cao hơn.

BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU

MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023

Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng

Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng

MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023

Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ

Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ

MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023

BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU

MỨC LƯƠNG THỰC HIỆN từ 01/7/2023

Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp

1. Mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng.

2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng được quy định tại Điều 2 Thông tư này, như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023

Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2023

Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

c) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu

Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2023

Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng

d) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023

Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023

Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng)

Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

đ) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023 = (Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2023 + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2023) x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023

Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

e) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở

Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023

Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng

Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định

Bảng lương mới của quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 01/07/2024 có phụ cấp chiếm tỷ lệ bao nhiêu tổng quỹ lương?

Các khoản phụ cấp trong bảng lương mới cho quân nhân chuyên nghiệp chiếm tỷ lệ khoảng 30% tổng quỹ lương từ ngày 01/07/2204.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 104/2023/QH15 sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 từ 01/7/2024.

Theo đó, từ ngày 01/7/2024, bảng lương mới cho vị trí công việc quân nhân chuyên nghiệp áp dụng cơ cấu tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 như sau:

Lương cán bộ, công chức, viên chức, LLVT = Lương cơ bản + Tiền thưởng (nếu có) + Phụ cấp (nếu có)

Vậy các khoản phụ cấp trong bảng lương mới cho vị trí công việc quân nhân chuyên nghiệp chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương từ ngày 01/07/2204..

Quy định về nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp hiện nay

Quân nhân chuyên nghiệp được xét nâng lương khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và thời gian giữ bậc theo quy định. Mỗi lần nâng lương chỉ tăng một bậc, nhưng có thể được nâng trước thời hạn hoặc vượt bậc nếu lập thành tích xuất sắc. Vi phạm kỷ luật có thể kéo dài thời hạn nâng lương.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 37 của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân và Viên chức quốc phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp được xét nâng lương khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và đạt đủ thời gian quy định nâng lương cho từng đối tượng cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên cho quân nhân chuyên nghiệp là quân nhân chuyên nghiệp phải có đủ thời gian giữ bậc trong nhóm, ngạch theo quy định và đạt đủ hai tiêu chuẩn trong suốt thời gian giữ bậc lương sẽ được nâng bậc lương thường xuyên

Hai tiêu chuẩn trong thời gian giữ bậc lương bao gồm:

Xem thêm: Thang bảng lương hành chính sự nghiệp

Thang bảng lương QNCN tính theo mức lương cơ sở

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp tính theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng như sau:

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 1:

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 2:

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp nhóm 1:

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp nhóm 1:

BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG

Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2024 sẽ áp dụng mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/ tháng và nhiều thay đổi khác. Để biết mức lương quân nhân chuyên nghiệp cụ thể là bao nhiêu, những thay đổi mới về bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 như thế nào? Cùng AZTAX tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Dự thảo thang bảng lương QNCN

Dự thảo Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp dự kiến sẽ được áp dụng sau khi cải cách chế độ tiền lương như sau:

Các lưu ý trong bảng lương này:

Xem thêm: Cách xây dựng thang bảng lương theo quy định mới

Quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 giải thích về quân nhân chuyên nghiệp như sau:

1. Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Vậy có thể hiểu Quân nhân chuyên nghiệp là những cá nhân đã được đào tạo và làm việc toàn thời gian trong quân đội, đảm nhiệm các vị trí chuyên môn kỹ thuật hoặc chỉ huy. Được trải qua các chương trình đào tạo chuyên sâu và có nhiều kinh nghiệm thực tế trong quân đội. Các quân nhân chuyên nghiệp cam kết phục vụ trong quân đội lâu dài và có thể được thăng cấp dựa trên năng lực và kinh nghiệm.

Cách tính lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2024:

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì tiền lương của quân nhân chuyên nghiệp được tính như sau:

Mức lương của quân nhân chuyên nghiệp:

Theo quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì mức lương cơ sở áp dụng với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam là 2.340.000 đồng/tháng.

Xem thêm: Thang bảng lương công chức nhà nước

Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn

Đối tượng được xét nâng lương trước hạn tối đa 12 tháng nếu: trong thời gian giữ bậc, được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ, không vi phạm kỷ luật, lập thành tích xuất sắc (được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên), và tính đến ngày 31/12 còn thiếu tối đa 12 tháng để đủ điều kiện nâng lương thường xuyên.

Tỷ lệ Quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng và lao động hợp đồng được nâng lương trước hạn do thành tích xuất sắc trong một năm không vượt quá 10% (trước đây là 5%) tổng số nhân sự trả lương của cơ quan, đơn vị tính đến ngày 31/12. Không được xét nâng lương trước hạn hai lần liên tiếp do thành tích trong cùng nhóm, ngạch.